Trong bài viết này, Luận Văn Việt chuyên chạy spss thuê sẽ hướng dẫn bạn cách chạy thống kê tần số trong SPSS một cách chi tiết nhất. Cách chạy thống kê tần số trong SPSS như thế nào? Thống kê tần số thường áp dụng cho các biến định tính. Ví dụ như: giới tính, trình độ, tuổi tác, học vấn, nghề nghiệp, thu nhập…Thống kê tần số để xác định số lần xuất hiện của một giá trị cụ thể trong tổng thể. . Thống kê dùng phần mềm SPSS, ngoài ra excel cũng hỗ trợ thống kê dạng này. Để phân tích thống kê tần số, đầu tiên, bạn vào menu Analyze -> Descriptive Statistics -> Frequencies Giả sử bạn cần thống kê mô tả cho thuộc tính nhóm Class Rank, dữ liệu nhóm gồm 4 nhóm, được mã hóa là 1 2 3 4 trong file dữ liệu. Nhóm 1 ứng với Freshman, nhóm 2 Sophomore…vv. Đưa biến định tính cần thống kê tần suất vào ô Variable(s) (có thể đưa vào nhiều biến cùng một lúc) Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Statistics”, tuy nhiên bạn muốn thực hiện kiểm định Skewness và Kurtosis thì có thể check vào ô tương ứng bên dưới. thống kê tần số (3) Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Charts”. Nếu bạn cần vẽ biểu đồ có thể chọn loại biểu đồ cần thể hiện ở mục “Chart Type”, tuy nhiên theo kinh nghiệm của Luận văn Việt thì nên dùng Excel để vẽ biểu đồ, sẽ đẹp hơn SPSS rất nhiều. thống kê tần số (4)Ngoài dịch vụ viết luận văn tốt nghiệp của Luận Văn Việt, bạn có thể tham khảo dịch vụ làm báo cáo thuê , làm luận văn thuê cần thơ , thuê làm đồ án tốt nghiệp , làm tiểu luận thuê Để mặc định các tùy chọn khi nhấn vào nút “Format”. Nếu bạn muốn kết quả xuất ra được sắp xếp theo thứ tự tăng dần , giảm dần …. Thì chọn vào mục bôi đỏ trong hình tương ứng. thống kê tần số (5) Phân tích kết quả Kết quả cho thấy tần số, phần trăm của từng nhóm như sau: thống kê tần số (6) thống kê tần số (7) Bảng tần số chứa bốn cột: Cột Frequency cho biết có bao nhiêu quan sát rơi vào danh mục đã cho. Mẫu có tổng cộng 435 sinh viên. Trong số những sinh viên đó, 29 người không chỉ định thứ hạng trong lớp của họ. Cột Percent cho biết tỷ lệ phần trăm của các quan sát trong danh mục đó trong số tất cả các quan sát. Cụ thể Freshman: 147/435 = 33.8% Sophomore: 96/435 = 22.1% Junior: 98/435 = 22.5% Senior: 65/435 = 14.9% Valid Total: 406/435 = 93.3% Missing: 29/435 = 6.7% Cột Valid Percent: Tỷ lệ phần trăm hợp lệ của từng nhóm Cột Cumulative Percent: Phần trăm cộng dồn Freshman (Sinh viên năm nhất): 36,2% (không có hàng nào trước số này, vì vậy phần trăm tích lũy đầu tiên giống hệt với phần trăm hợp lệ đầu tiên) Sophomore (Sinh viên năm 2): 36,2 + 23,6 = 59,8% Junior (Sinh viên năm 3): 36,2 + 23,6 + 24,1 = 83,9% Senior (Sinh viên năm cuối): 32,6 + 23,6 + 24,1 + 16,0 = 100% Trong bảng này, bạn chủ yếu quan tâm đến 2 cột đầu tiên là cột: Frequency và cột Percent Đến đây là xong phần tần số, tuy nhiên để kết quả ra được tên của các nhóm, bạn cần gán nhãn label cho nó. Biểu đồ cột như sau: #luan_van_viet , #luận_văn_việt , #xử_lý_số_liệu_spss , #dịch_vụ_chạy_spss , #nhan_chay_spss , #dịch_vụ_spss , #chạy_spss_thuê , #LVV