Bảng điều khiển máy phay CNC XC709D, XC809D ghi chú những ký hiệu trong điều khiển máy phay CNC Như bạn đã biết, mỗi từ trong lệnh CNC với địa chỉ chữ và trị giá số. maáy phay Trên nguyên tắc các nhà sản xuất bộ điều khiển máy phay CNC khác nhau mang các quy ước khác nhau cho bộ điều khiển của mình. tuy vậy có những ký hiệu chính được dùng giống nhau và đã phát triển thành tiêu chuẩn như ở dưới đây: O – Đánh số chương trình (Để đặt tên chương trình) N – Số quy trình của câu (dòng) lệnh G – khả năng chuẩn bị (Preparatory function –xem bên dưới) X - Trục X Y - Trục Y Z - Trục Z R - Bán buôn kính F - Tốc độ ăn dao S - Tốc độ (quay) trục máy H - Bù chiều dài (cao) dao D - Bù Bán lẻ kính dao T - Ký hiệu dao M - các chức năng đặc biệt hỗ trợ ví như biết 1 số thuật ngữ tiếng Anh cơ khí hoặc gia công cắt gọt, bạn thuận lợi phát hiện các ký hiệu thường là chữ cái đầu của trong khoảng tương ứng: T (tool), S (spindle), F (feed rate) v.v. mang hai liên hệ chữ vô cùng quan yếu là G và M. Chúng cho phép thiết lập những tác dụng lúc gia công. chức năng đặc biệt chuẩn bị (G) thiết lập các chế độ. Ví dụ: G90 thiết lập chế độ tuyệt đối, còn G91 thiết lập chế độ gia tăng. Giống như khả năng chuẩn bị, những lệnh M thiết lập một loạt những chức năng đặc biệt khác. bang dieu kien may phay cnc thông thường chúng bật/tắt chế độ nào đấy, tỉ dụ bật/tắt dung dịch, chạy/stop trục dao v.v… ban sơ, việc đọc hay chuẩn bị một chương trình máy CNC hình như đòi hỏi cần ghi nhớ phần đông vật dụng. thực tiễn, chỉ mang khoảng 30-40 từ được sử dụng trong những chương trình CNC. Điều này cũng giống như bạn học 1 ngoại ngữ mới mặc cả tổng cùng chỉ mang 40 trong khoảng. ko quá khó phải không các bạn?